Giới hạn chảy của thép và những điều bạn nên biết

Bạn đã nắm được giới hạn chảy của thép chưa, bạn có biết giới hạn chảy của thép là bao nhiêu không. Bạn đã nắm rõ khái niệm về giới hạn chảy của thép là gì chưa. Hãy cùng tin xây dựng tìm hiểu kỹ hơn trong bài viết này nhé

Thép là một hợp kim quan trọng được tạo thành từ sự kết hợp của sắt, cacbon và một số nguyên tố hóa học khác theo một tỷ lệ hợp lý mà thành phần cacbon không vượt quá 2%.

Với những tính chất và đặc điểm về độ cứng, cường độ chịu lực, tính dẻo, khả năng đàn hồi,.. mà thép đã trở thành một loại vật liệu quan trọng và khó thay thế trong sản xuất bu lông ốc vít, thanh ty ren,.. phục vụ ngành xây dựng, cơ khí và nhiều ngành kỹ thuật khác.

Một trong những tính chất quan trọng nhất của thép – giới hạn chảy, quyết định đến độ bền và độ dẻo dai của sản phẩm thép khi được đưa vào sử dụng trong thực tế.

Vậy giới hạn chảy của thép là gì? Giới hạn chảy của các loại thép thông dụng là như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau.

Giới hạn chảy của thép là gì?
Giới hạn chảy của thép là gì?

Giới hạn chảy của thép là gì?

Giới hạn chảy của vật liệu nói chung là giới hạn ứng suất tác động lên vật liệu gây biến dạng hình thù ban đầu, bởi sự phá hủy liên kết tổ chức của vật liệu nhưng chưa phá hủy hoàn toàn vật liệu rắn.

Hiểu một cách đơn giản hơn thì giới hạn chảy như là giới hạn lực tác động làm biến dạng vật liệu vượt quá biến dạng đàn hồi, vật liệu không thể quay trở về trạng thái ban đầu được nữa (tải trọng không đổi nhưng chiều dài tiếp tục tăng).

Ở vật liệu có tính dòn cao thì giới hạn chảy của vật liệu thường gần trùng với độ bền của vật liệu.

Giới hạn chảy của thép là gì?
Giới hạn chảy của thép là gì?

Giới hạn chảy của vật liệu được ký hiệu là σc

Được xác định bằng công thức: σc = Pc/F0 (kG/cm2)

Trong đó,

+ P là tải trọng

+ F0 là diện tích tiết diện ban đầu

Cường độ chịu kéo của thép cũng có mối liên hệ rất lớn tới giới hạn chảy của thép. Vậy cường độ chịu kéo của thép là gì? tham khảo thêm tại bài viết:

Giới hạn chảy của thép

Thép là điển hình nhất của nhóm vật liệu kim loại. Dựa trên hàm lượng carbon trong thép – yếu tố quyết định chính của các tính chất trong thép, thép được chia thành ba nhóm chính:

– Thép carbon thấp: Hàm lượng carbon ≤ 0,25%

– Thép carbon trung bình: Hàm lượng carbon từ 0,25 – 0,6%

– Thép carbon cao: Hàm lượng carbon từ 0,6 – 2%

Tính chất kỹ thuật của thép có thể được tăng cường bởi các yếu tố kim loại có trong thép. Dựa trên nội dung của các nguyên tố kim loại, thép được chia thành các nhóm sau:

– Thép hợp kim thấp: Tổng hàm lượng các nguyên tố kim loại ≤ 2,5%

– Thép hợp kim trung bình: Tổng hàm lượng các nguyên tố kim loại khác từ 2,5 – 10%

– Thép hợp kim cao: Tổng hàm lượng các nguyên tố kim loại > 10%

Trong phạm vi nhiệt độ từ 500 – 6000C, thép dễ bị độ dẻo và giảm sức mạnh.

Ở -100C, độ dẻo trong thép giảm

Ở nhiệt độ – 450C, thép giòn hơn và dễ bị nứt hơn.

Một trong những cách trực quan nhất để đánh giá cường độ năng suất của thép là dựa trên khả năng tải của sản phẩm thực tế. Giằng xà phòng D12 là một trong những thiết bị có nhiều ứng dụng trong xây dựng. Vậy dung tích giằng xà phòng D12 là bao nhiêu? Hãy tìm hiểu kỹ nhất thông qua video ngắn sau:

Ngoài điểm năng suất, thép cũng có những đặc tính rất quý giá không thể thay thế bằng một vật liệu duy nhất.

Tham khảo:

Ký hiệu bản vẽ điện dân dụng chi tiết nhất 2022

Bảng tra giới hạn chảy của thép thông dụng nhất

Loại thép Tiêu chuẩn Mác thép tương đương Giới hạn chảy (σ0,2) (N/mm2) Ứng dụng
CT3 ΓOCT 380-71 CT38 TCVN 1765-75 ≥ 210 – Là loại thép cán nóng thông dụng, thấm cacbon

– Thường được cung cấp ở dạng cán nóng ở trạng thái thường hóa và không được nhiệt luyện tiếp theo để tăng bền.

– Chủ yếu được dùng trong các kết cấu xây dựng, các chi tiết máy thông thường

SS400

(SS41)

JIS G3101-1987
C45 TCVN 1765-75 45 ΓOCT 1050-74 ≥ 360 – Là loại thép kết cấu, thép cacbon chất lượng tốt.

– Thường được cung cấp ở dạng cán, ren và các bán thành phẩm.

– Chủ yếu được ứng dụng làm các chi tiết máy, rất tiến cho việc xác định chế độ gia công nóng và tính bền chi tiết.

S45C JIS G4051-1979
1045 AISI
C55 TCVN 1765-75 55 ΓOCT 1050-74 ≥ 390
S55C JIS G4051-1979
1055 AISI
CM55 DIN
C65 TCVN 1765-75 65 ΓOCT 1050-74 ≥ 420
Inox 304 AISI 08Cr18Ni10 TCVN ≥ 201 – Là loại thép không gỉ thuộc họ Austenit, không nhiễm từ tính.

– Được sử dụng phổ biến trong các ngành công nghiệp hóa chất, chế biến thực phẩm, thiết bị y tế,..

SUS 304 JIS
304L AISI SUS 304L JIS ≥ 175
SUS 316

(Inox 316)

JIS ≥ 205 – Là loại thép không gỉ thuộc họ Austenit. Không nhiễm từ tính.

– Tính chống mài mòn cao hơn SUS304.

– Sử dụng phổ biến trong ngành công nghiệp hóa chất, chế biến thực phẩm, thiết bị y tế,..

Giới hạn chảy của một số loại thép không gỉ như inox 304, inox 201 cũng có ý nghĩa rất quan trọng trong thực tế.

Bảng tra cơ tính của các nhóm thép cốt thông dụng

Nhóm thép cốt Đường kính, mm Giới hạn chảy, N/mm2 Giới hạn bền, N/mm2 Độ giãn dài tương đối % -Thử uốn nguội C

– Độ dày trục uốn d

– Đường kính thép cốt

Không nhỏ hơn
CI 6-40 240 380 25 C = 0,5d (1800)
CII 10-40 300 500 19 C = 3d (1800)
CIII 6-40 400 600 14 C = 3d (900)
CIV 10-32 600 900 6 C = 3d (450)

Ý nghĩa về giới hạn chảy của thép

Xác định cường độ năng suất của vật liệu nói chung và cường độ năng suất của thép nói riêng là rất quan trọng trước khi áp dụng vật liệu vào các ứng dụng trong sản phẩm thực tế vì yếu tố này cho thấy rõ giới hạn tối đa mà vật liệu có thể chịu được dưới tải áp dụng.

Năng suất cũng đóng một vai trò trong việc quyết định sử dụng các phương pháp sản xuất như đúc, uốn, dập, v.v.

Trong kỹ thuật kết cấu, yếu tố này là yếu tố quyết định cho sự phá hủy mềm dần dần của vật liệu, thường sẽ không gây ra sự phá hủy đột ngột hoặc hoàn toàn nhưng rất nguy hiểm nếu không thực sự nắm bắt được. hiển thị điểm năng suất của vật liệu.

Khi nắm bắt sức mạnh năng suất của vật liệu, chúng ta hoàn toàn có thể áp dụng các kỹ thuật tác động để tăng độ dẻo của vật liệu như mong muốn.

Xử lý nhiệt thép là một trong những phương pháp có khả năng thay đổi các tính chất cơ học của thép bao gồm cả cường độ năng suất.

Ngoài ra, chỉ số sức mạnh năng suất có ý nghĩa rất lớn đối với việc sử dụng thép trong sản xuất bu lông vít, thanh ren, v.v., bởi vì nó có liên quan trực tiếp và xác định cấp độ cường độ của thép. Sản phẩm.

Dưới đây là bảng tra cơ tính, giới hạn chảy của một số loại vật liệu dùng để sản xuất bu long.

Giới hạn chảy của thép
Giới hạn chảy của thép
Giới hạn chảy của thép
Giới hạn chảy của thép
Giới hạn chảy của thép
Giới hạn chảy của thép

 

Trên đây là toàn bộ những thông tin chi tiết nhất về giới hạn chảy của thép mà chúng tôi muốn gửi đến bạn. Hi vọng với những chia sẻ này sẽ góp phần nào giúp quý bạn có những thông tin hữu ích về lĩnh vực mình đang quan tâm. Cảm ơn quý bạn rất nhiều.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *