Cường độ chịu kéo của thép, bảng tra cường độ thép

Cường độ của thép hay còn gọi là cường độ chịu kéo của thép. Nó là những thông số đặc trưng cho khả năng chống chịu của thép dưới các lực tác động từ môi trường bên ngoài do con người tác động vào hay sự chống chịu nhiệt độ của môi trường.

Hãy cùng tin xây dựng tham khảo bài viết với tự đề : Bảng tra cường độ chịu kéo của thép để nắm bắt rõ hơn những thông tin này nhé

Với các sản phẩm như bu lông ốc vítty ren,.. thì các thông số về cường độ chịu kéo của thép nói chung, thông số cường độ chịu lực của sản phẩm bằng thép nói riêng có ý nghĩa rất lớn tới tính ứng dụng thực tế của sản phẩm và tính an toàn trong sử dụng.

Cường độ chịu kéo của thép tiêu chuẩn

Không để bạn phải chờ lâu nữa, chúng ta cùng nhau đi vào chi tiết của bài viết ngày hôm nay nhé. Bắt đầu chúng ta cùng nhau tìm hiểu về cường độ chịu kéo của thép trước nhé.

Cường độ tiêu chuẩn của cốt thép (Rsn) được xác định bằng cường độ giới hạn chảy với xác xuất đảm bảo không dưới 95%.

cuong do chiu keo cua thep

Cường độ tính toán của cốt thép Rs ; Rsc

Được xác định theo công thức:

cuong do chiu keo cua thep

Trong đó:

+ K là hệ số an toàn về cường độ của vật liệu

+ Ks = 1.1 ÷ 1.25 với cốt cán nóng

+ Ks = 1.5 ÷ 1.75 với sợi thép kéo nguội và sợi cường độ cao

+ ms là hệ số điều kiện làm việc của vật liệu.

Tìm hiểu chi tiết hơn về cường độ tính toán của thép tại bài viết:

Bảng tra cường độ chịu kéo của thép

bang cuong do tinh toan cot thep thanh

Bảng tra cường độ bu lông ốc vít

Bu long là một trong những ứng dụng quan trọng từ thép, phục vụ cho hầu hết các lĩnh vực mà đặc biệt là lĩnh vực xây dựng, lĩnh vực cơ khí, chế tạo.

Từ cường độ thép ta có bảng tra cường độ một số bu lông dưới đây:

Bu lông đầu lục giác DIN 933

Bảng tra cường độ bu lông ốc vít
Bảng tra cường độ bu lông ốc vít

Bu lông đầu lục giác DIN 931

Bảng tra cường độ bu lông ốc vít
Bảng tra cường độ bu lông ốc vít

Xem thêm: Làm tủ bếp bằng gỗ nào tốt nhất

Một số đặc tính, đặc điểm cơ bản của thép

Dựa vào các thành phần hóa học có mặt trong thép và phương pháp tôi luyện thép mà ta có căn cứ phân loại ra các loại mác thép khác nhau. Từ đó biết sử dụng thép nào với mác thép nào để áp dụng cho công trình của mình.

Thép cacbon thông dụng nhất, đang được sử dụng nhiều nhất trong thực tế là thép CT3 và thép CT5 với tỷ lệ cacbon khoảng 3‰  và 5‰ .

cường độ chịu kéo của thép
cường độ chịu kéo của thép

Cường độ chịu kéo của thép cacbon phụ thuộc rất nhiều vào tỷ lệ cacbon trong thép. Theo đó, khi tăng tỷ lệ cacbon thì cường độ của thép tăng lên, đồng thời độ dẻo giảm và thép trở lên khó hàn hơn.

Cường độ chịu kéo của thép là một trong những tính chất quan trọng quyết định tới độ bền của một sản phẩm thép. Vậy thực chất yếu tố này được xác định như thế nào? tham khảo thêm tại:

Ở các loại thép hợp kim thấp, có thêm các nguyên tố phụ như  Mangan, Crom, Silic, Titan,.. có tác dụng nâng cao cường độ và cải thiện một số tính chất khác của thép.

Một số cốt thép sau khi cán nóng có thể được đem đi gia công nguội bằng các phương pháp như kéo nguội hoặc dập nguội hoặc gia công nhiệt bằng phương pháp tôi.

Cốt thép được kéo nguội bằng cách kéo sao cho ứng suất vượt quá giới hạn chảy của nó để tăng cường độ và giảm độ dẻo của mác thép.

Ngược lại, phương pháp gia công nhiệt bằng cách nung nóng đến nhiệt độ 9500C trong khoảng 1 phút rồi đem tôi nhanh vào nước hoặc dầu,

sau đó nung trở lại đến nhiệt độ 4000C rồi để nguội từ từ thì lại có khả năng nâng cao cường độ của cốt thép nhưng vẫn giữ được độ dẻo cần thiết của cốt thép.

Ngoài việc gửi đến bạn bảng tra cường độ chịu kéo của thép, chúng tôi xin được gửi đến bạn một số bảng báo giá sắt thép xây dựng ngay dưới đây:

Gỗ pơ mu là gì? Đặc tính của gỗ pơ mu ra sao

Tính chất cơ bản của cốt thép

Để biết được tính năng cơ học của cốt thép, ta cần thực hiện thí nghiệm kéo mẫu thép và vẽ biểu đồ quan hệ ứng suất σ và biến dạng ԑ.

cường độ chịu kéo của thép
cường độ chịu kéo của thép

Dựa vào hai đại lượng trên, ta phân loại thép thành hai loại là thép dẻo và thép rắn.

+ Các loại thép cacbon thấp và thép hợp kim thấp cán nóng thuộc loại thép dẻo.

Các loại thép này thường có giới hạn chảy trong khoảng 200-500 MPa và có biến dạng cực hạn es* = 0.15 ÷ 0.25. Giới hạn bền lớn hơn giới hạn chảy khoảng 20% – 40%.

+ Các loại thép đã qua quá trình gia công nhiệt hoặc gia công nguội thường là các loại thép rắn.

Giới hạn bền của thép rắn vào khoảng 500-2000 MPa và có biến dạng cực hạn es* = 0.05 ÷ 0.1. Cốt thép rắn thường không có giới hạn chảy rõ ràng như cốt thép dẻo.

Ứng suất cho phép của thép

Ứng xuấy cho phép của thép sẽ được thể hiện thông qua một số thông tin như sau

Đối với thép, thông thường ta quan tâm đến 3 giới hạn quan trọng nhất là:

+ Giới hạn bền σb : Là giá trị của ứng suất lớn nhất mà mác thép chịu được trước khi bị kéo đứt.

+ Giới hạn đàn hồi σel : Được xác định là ứng suất ở cuối giai đoạn đàn hồi.

+ Giới hạn chảy σy : Được xác định bằng ứng suất ở đầu giai đoạn chảy.

Tham khảo chi tiết hơn về giới hạn chảy của thép tại:

Với nhóm thép dẻo có giới hạn chảy rõ ràng thì dựa vào biểu đồ ứng suất – biến dạng xác định được.

Với nhóm thép rắn/giòn thường không có giới hạn đàn hồi và giới hạn chảy rõ ràng thì ta có giới hạn quy ước như sau:

+ Giới hạn đàn hồi quy ước là giá trị ứng suất σel ứng với biến dạng dư tỷ đối là 0.02%.

+ Giới hạn chảy quy ước là giá trị ứng suất σy ứng với biến dạng dư tỷ đối là 0.2%.

Bảng tra cơ tính của một số loại thép đang được sử dụng nhiều nhất

Mác thép Tiêu chuẩn Cơ tính
CT3 ΓOCT 380-71 – Giới hạn bền kéo: σb = 380 ÷ 490 N/mm2

– Giới hạn chảy σ0.2 ≥ 210 N/mm2

– Độ giãn dài tương đối : δ5 ≥ 23%

C45 TCVN 1765-75 – Giới hạn bền kéo: σb ≥ 610 N/mm2

– Giới hạn chảy σ0.2 ≥ 360 N/mm2

– Độ giãn dài tương đối : δ5 ≥ 16%

– Độ thắt tỷ đối: ψ ≥ 40%

– Độ dai va đập ak ≥ 500 KJ/m2

– Độ cứng sau thường hóa ≤ 229 HB

– Độ cứng sau ủ hoặc ram cao ≤ 197 HB

C55 TCVN 1765-75 – Giới hạn bền kéo: σb ≥ 660 N/mm2

– Giới hạn chảy σ0.2 ≥ 390 N/mm2

– Độ giãn dài tương đối : δ5 ≥ 13%

– Độ thắt tỷ đối: ψ ≥ 35%

– Độ dai va đập ak ≥ 400 KJ/m2

– Độ cứng sau thường hóa ≤ 255 HB

– Độ cứng sau ủ hoặc ram cao ≤ 217 HB

C65 TCVN 1765-75 – Giới hạn bền kéo: σb ≥ 710 N/mm2

– Giới hạn chảy σ0.2 ≥ 420 N/mm2

– Độ giãn dài tương đối : δ5 ≥ 10%

– Độ thắt tỷ đối: ψ ≥ 30%

– Độ dai va đập ak ≥ 400 KJ/m2

– Độ cứng sau thường hóa ≤ 255 HB

– Độ cứng sau ủ hoặc ram cao ≤ 229 HBc

Inox 304 AISI – Giới hạn bền kéo: σb ≥ 515 N/mm2

– Giới hạn chảy σ0.2 ≥ 201 N/mm2

Inox 304L AISI – Giới hạn bền kéo: σb ≥ 485 N/mm2

– Giới hạn chảy σ0.2 ≥ 175 N/mm2

SUS 316 JIS – Giới hạn bền kéo: σb ≥ 520 N/mm2

– Giới hạn chảy σ0.2 ≥ 205 N/mm2

– Độ giãn dài tương đối : δ5 ≥ 27 ÷ 35%

– Độ cứng ≈ 190 HB

Trên đây là toàn bộ những thông tin chi tiết nhất về bảng tra cường độ thép, cường độ chịu kéo của thép mà chúng tôi muốn gửi đến bạn. Hi vọng sau khi tham khảo qua bài viết này của chúng tôi, quý bạn sẽ có những thông tin hữu ích áp dụng cho cuộc sống của mình.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *