Cấp phối đá dăm loại 1 – Cấp phối đá dăm loại 2

Đá dăm là một trong những sản phẩm không thể thiếu được trong mỗi công trình. Vậy bạn đã biết đá dăm là gì chưa ? Cấp phối đá dăm loại 1 là gì hay cấp phối đá dăm loại 2 là gì chưa.

Chúng ta cùng tham khảo bài viết dưới đây để có những thông tin chi tiết nhất về đá dăm nhé !

Cấp phối đá dăm loại 1 là gì?

Có lẽ sẽ không ai còn xa lạ với cái tên cấp phối đá dăm loại 1 nữa nhỷ. Cấp phối đá dăm loại 1 là sản phẩm được nghiền từ đá nguyên khai ( khai thác ) với các thành phần hạt liên tục. Kích thước hạt đá dăm nhỏ nhất chỉ từ 0,01 cho đến kích thước lớn nhất theo tiêu chuẩn thi công đường ô tô hiện nay tại nước ta là 2,5 cm.

Cấp phối đá dăm loại 1 là gì?
Cấp phối đá dăm loại 1 là gì?

Đá dăm loại 1 được sử dụng nhiều nhất trong việc thi công lớp móng trên và nền đường.

Các chỉ thông số cơ bản của cấp phối đá dăm loại 1

TT Chỉ tiêu kỹ thuật Cấp phối đá dăm
1  Độ kháng nén đá gốc (Mpa) > 80
2  Độ hao mòn Los-Angeles của cốt liệu (LA), % ≤ 35
3  Chỉ số sức chịu tải CBR tại độ chặt K98, ngâm nước 96 giờ, % ≥ 100
4  Giới hạn chảy (WL), % (1) ≤ 25
5  Chỉ số dẻo (IP), % (1) ≤ 6
6  Tích số dẻo PP(2) = Chỉ số dẻo IP x % lượng lọt qua sàng 0,075 mm ≤ 45
7  Hàm lượng hạt thoi dẹt, % (3) ≤ 15
8  Độ chặt đầm nén (Kyc), % ≥ 98

Trên đây là toàn bộ những thông số kỹ thuật cơ bản của cấp phối đá dăm loại một đã được rất nhiều kỹ sư nghiên cứu và đúc kết lại. Bạn có vấn đề gì thắc mắc có thể ib cho tin xây dựng chúng tôi để được tư vấn hỗ trợ thêm.

Sau khi tham khảo qua được cấp phối đá dăm loại 1 là gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu cấp phối đá dăm loại 2 là gì ngay dưới đây nhé.

Chúng tôi xin gửi đến bạn một số bảng báo giá thép xây dựng cũng như một số bài viết khác ngay dưới đây, liệu bạn có quan tâm:

Cách tính khối lượng thép trong bản vẽ – Cách thống kê thép bằng tay

Cấp phối đá dăm loại 2 là gì ?

Tương tự với đá dăm loại 1. Đá dăm có kích thước 0x2,5 còn gọi là đá dăm loại 2. Cấp phối đá dăm loại 2 là sản phẩm chính của quy trình nghiền đá nguyên khai hoặc sỏi cuội thành phẩm. Các hạt đá dăm liên tục có từ kích thước nhỏ nhất của đá mi bụi tới hạt có kích thước lớn nhất theo tiêu chuẩn của bộ xây dựng là 40mm.

Tiêu chuẩn cỡ hạt của cấp phối đá dăm loại 2 có hạt nhỏ hơn 2,36 mm có thể là vật liệu hạt tự nhiên không nghiền. Nhưng khối lượng không vượt quá 50 % khối lượng cấp phối đá dăm tiêu chuẩn. Khi cấp phối đá dăm loại 2 được nghiền từ sỏi cuội thì ít nhất 75 % số hạt trên sàng 9,5 mm phải có từ hai mặt vỡ trở lên.

Các chỉ thông số cơ bản của cấp phối đá dăm loại 2

TT  Chỉ tiêu kỹ thuật Cấp phối đá dăm
1  Độ kháng nén đá gốc (Mpa) > 80
2  Độ hao mòn Los-Angeles của cốt liệu (LA), % ≤ 40
3  Chỉ số sức chịu tải CBR tại độ chặt K98, ngâm nước 96 giờ, % Không quy định
4  Giới hạn chảy (WL), % ≤ 35
5  Chỉ số dẻo (IP), % ≤ 6
6  Tích số dẻo PP(2) = Chỉ số dẻo IP x % lượng lọt sàng 0,075 mm ≤ 60
7  Hàm lượng hạt thoi dẹt, % ≤ 15
số 8  Độ chặt đầm nén (Kyc), % ≥ 98

Đá dăm là gì ?

Đá dăm là đá 0x4. Là sản phẩm tổng hợp các sản phẩm từ đá mi bụi đến đá có kích thước lớn nhất khoảng 40mm. Hiện nay trên thị trường có hai loại đá dăm chính là đá 0x4 xám ( đá Bình Dương, đá miền Tây … ) loại thứ 2 là đá 0x4 xanh (đá Hòa An hoặc đá 04 Đồng Nai). Sản phẩm đang được sử dụng phổ biến nhất là đá dăm 0x4 xám bởi sản phẩm sẵn có số lượng lớn và nhiều ưu điểm hơn.

cap phoi da dam loai 1

Đá nghiền bây giờ được sử dụng làm sỏi cho lòng đường, được sử dụng để vá một phần hoặc làm mới một con đường nhất định. Ngoài ra, đá 0x4 cũng là một trong những vật liệu chính được sử dụng trong san lấp mặt bằng móng, nhà xưởng và các công trình xây dựng khác. Do khả năng liên kết tốt của nó, nó tạo ra một bề mặt rắn khi nó gặp nước.

Tiêu chuẩn cấp phối đá dăm loại 1, loại 2

Dưới đây là một số tiêu chuẩn cấp phối đá dăm loại 1 và cấp phối đá dăm loại 2 mà bạn cần phải lưu ý. Hãy tham khảo tiếp với chúng tôi để có những thông tin hữu ích cho mình nhé

Nguyên liệu lựa chọn đá dăm

Khi chọn đá dăm để chuẩn bị cho quá trình nghiền và sàng lọc đá nghiền. Cần có cường độ nén tối thiểu 60Mpa nếu cốt liệu được sử dụng cho các nền tảng trên. Và cường độ nén tối thiểu là 40Mpa nếu được sử dụng cho lớp nền tảng thấp hơn.

Lưu ý: Không sử dụng đá dăm có nguồn gốc từ sa thạch (sa thạch, đá phù sa) và sa thạch (đá đất sét, đá cận cảnh).

Thành phần hạt của vật liệu cấp phối đá dăm

Cấp phối đá dăm loại 1
Cấp phối đá dăm loại 1

Để nắm rõ hơn các thành phần hạt của vật liệu cấp phối đá dăm hãy cùng chúng tôi tham khảo tiếp phía dưới đây nhé.

Tiêu chuẩn Dmax trong cấp phối đá dăm

Dựa trên độ dày của thiết kế lớp móng và chỉ dẫn kỹ thuật công trình, các sản phẩm cấp phối đá dăm cần tuân thủ theo tiêu chuẩn Dmax – kích thước hạt lớn nhất như sau:

  • Cấp phối loại Dmax = 37,5 mm thích hợp dùng cho lớp móng dưới
  • Cấp phối loại Dmax = 25 mm thích hợp dùng cho lớp móng trên
  • Cấp phối loại Dmax = 19 mm thích hợp dùng cho việc bù vênh và tăng cường trên các kết cấu mặt đường cũ trong nâng  cấp, cải tạo.

Tiêu chuẩn về chỉ tiêu cơ lý cấp phối đá dăm

Các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu cấp phối đá dăm được quy định chi tiết tại bảng sau:

Cấp phối đá dăm loại 2
Cấp phối đá dăm loại 2

Trên đây là một số chỉ tiêu cơ bản của việc cấp phối đá dăm. Ở mỗi nền đường khác nhau, quý bạn nên lưu ý sử dụng cấp phối đá dăm loại 1 hay cấp phối đá dăm loại 2 cho chính xác nhé.

Để có thể tham khảo chi tiết về việc cấp phối đá dăm cho hiệu quả. Hãy liên hệ ngay với tin xây dựng để có đáp án chính xác nhất cho mình nhé.

Đơn vị cấp phối đá dăm loại 1, loại 2 uy tín

Trên thị trường có rất nhiều đơn vị cấp phối đá dăm loại 1 và cấp phối đá dăm uy tín loại 2. Chính vì thế, quý bạn không cần phải quá lo lắng trong việc lựa chọn đơn vị cung cấp đá dăm cho mình.

Tin xây dựng tư vấn bạn lựa chọn đá dăm

Đá dăm: Còn được gọi là đá 0x4 như được giới thiệu ở trên. Sỏi chủ yếu được sử dụng để làm sỏi cho lòng đường, cho dặm và hoặc để làm mới toàn bộ tuyến đường. Ngoài ra, người dân còn sử dụng 0x4 đá để san lấp mặt bằng nhà ở, nhà xưởng và các công trình khác.

Đá mi bui: Là phân loại đá có kích thước nhỏ nhất trong số các loại đá xây dựng. Thường được sử dụng làm nguyên liệu cho các sản phẩm sau: Bê tông nhựa nóng, bê tông xi măng cường độ cao, chất lượng cao. Thành phần của lớp trộn macadam Base, Subbase.

Đá 1×2: Là sản phẩm của quá trình nghiền đá nguyên sơ. Đá kích thước 1×2 đa dạng 10x28mm là lớn nhất. Ngoài ra còn có những viên đá nhỏ hơn như 10x16mm, 10x20mm… Tùy theo nhu cầu của khách hàng có thể lựa chọn sản phẩm trộn hoặc sàng lọc theo kích thước tiêu chuẩn. Đá 1×2 được sử dụng để đổ bê tông cho các tòa nhà, đường băng sân bay, cầu cảng, quốc lộ, đặc biệt phổ biến trong các nhà máy bê tông nhựa tươi hoặc nóng, v.v.

Đá mi sàn: Còn được gọi là đá 3×8, viên đá này là sản phẩm sàng lọc từ các sản phẩm đá khác. Và thường được sử dụng làm cơ sở của gạch xi măng encaustic, gạch lát sàn, phụ gia cho công nghệ bê tông đúc cống và xây dựng các công trình giao thông và phụ gia cho các loại vật liệu xây dựng khác, v.v.

Đá 4×6: Sản phẩm đá 4×6 được sử dụng khá nhiều trong xây dựng giao thông, làm nguyên liệu cho công nghệ đúc cống, nền gạch, gạch lát sàn… Kích thước của sản phẩm gạch này là từ 40-60mm.

Đá 5×7: Là sản phẩm được sử dụng trong xây dựng nền móng cho nhà xưởng, công trình nén cao. Kích thước đá lớn từ 50-70mm.

Đá hộc: Đá hộc có kích thước từ 100-300mm và không đồng đều. Có thể có các viên nén dày và mỏng khác nhau, vì vậy khi sử dụng, nó phải phù hợp. Hố đá hiện được sử dụng rộng rãi trong xây dựng hàng rào.

Trên đây là toàn bộ những thông tin về đá dăm cũng như cấp phối đá dăm loại 1 là gì ? Cấp phối đá dăm loại 2 là gì mà chúng tôi muốn gửi đến bạn. Hẹn gặp các bạn trong những chia sẻ mới của tin xây dựng nhé.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *